Thơ

Truyện Kiều 1901-1950 (tác phẩm có 3254 hàng)  - Nguyễn Du  - Thơ

21/08/2013 22:28
Lượt xem 14196

1901 “Ví chăng có số giàu sang.
1902 “Giá này dẫu đúc nhà vàng cũng nên!
1903 “Bể trần chìm nổi thuyền quyên,
1904 “Hữu tài, thương nỗi vô duyên lạ đời!”
1905 Sinh rằng: “Thật có như lời,
1906 “Hồng nhan bạc mệnh, một người nào vay!
1907 “Nghìn xưa âu cũng thế này,
1908 “Từ bi âu liệu bớt tay mới vừa.”
1909 Tiểu thư rằng: “ý trong tờ,
1910 “Rắp đem mệnh bạc, xin nhờ cửa không.
1911 “Thôi thì thôi cũng chiều lòng,
1912 “Cũng cho khỏi luỵ trong vòng bước ra.
1913 “Sẵn Quan âm các vườn ta,
1914 “Có cây trăm thước, có hoa bốn mùa.
1915 “Có cổ thụ, có sơn hồ,
1916 “Cho nàng ra đó giữ chùa chép kinh”.
1917 Tâng tâng trời mới bình minh,
1918 Hương hoa, ngũ cúng, sắm sanh lễ thường.
1919 Đưa nàng đến trước Phật đường,
1920 Tam qui, ngũ giới, cho nàng xuất gia.
1921 áo xanh đổi lấy cà sa,
1922 Pháp danh lại đổi tên ra Trạc Tuyền.
1923 Sớm khuya sắm đủ dầu đèn,
1924 Xuân, Thu, cắt sẵn hai tên hương trà.
1925 Nàng từ lánh gót vườn hoa,
1926 Dường gần rừng tía, dường xa bụi hồng.
1927 Nhân duyên đâu lại còn mong,
1928 Khỏi điều thẹn phấn tủi hồng thì thôi!
1929 Phật tiền, thảm lấp, sầu vùi,
1930 Ngày pho thủ tự, đêm nồi tâm hương.
1931 Cho hay giọt nước cành dương,
1932 Lửa lòng tưới tắt mọi đường trần duyên.
1933 Nâu sồng từ trở mầu thiền,
1934 Sân thu trăng đã vài phen đứng đầu.
1935 Cửa thiền then nhặt lưới mau,
1936 Nói lời trước mặt, rơi châu vắng người.
1937 Gác kinh, viện sách, đôi nơi,
1938 Trong gang tấc lại gấp mười quan san!
1939 Những là ngậm thở nuốt than,
1940 Tiểu thơ phải buổi vấn an về nhà.
1941 Thừa cơ sinh mới lẻn ra,
1942 Xăm xăm đến mé vườn hoa với nàng.
1943 Sụt sùi giở nỗi đoạn tràng,
1944 Giọt châu tầm tã đẫm tràng áo xanh:
1945 “Đã cam chịu bạc với tình,
1946 “Chúa xuân để tội một mình cho hoa!
1947 “Thấp cơ thua trí đàn bà,
1948 “Trông vào đau ruột, nói ra ngại lời.
1949 “Vì ta cho luỵ đến người,
1950 “Cát lầm ngọc trắng, thiệt đời xuân xanh.

Các tác phẩm khác

Hỏi trăng Ii  - Hồ Xuân Hương - Thơ

19/08/2013 07:51
Lượt xem 14072
Trải mấy thu nay vẫn hãy còn,
Cớ sao khi khuyết lại khi tròn.
Hỏi con bạch thố đà bao tuổi,
Hở chị Hằng Nga đã mấy con?

Hỏi trăng  - Hồ Xuân Hương - Thơ

19/08/2013 07:50
Lượt xem 16698
Một trái trăng thu chín mõm mòm,
Nảy vừng quế đỏ (1) đỏ lòm lom!
Giữa in chiếc bích (2) khuôn còn méo,
Ngoài khép đôi cung (3) cánh vẫn khòm.

Tát nước  - Hồ Xuân Hương - Thơ

19/08/2013 07:48
Lượt xem 22935
Đang cơn nắng cực chửa mưa tè,
Rủ chị em ra tát nước khe.
Lẽo đẽo chiếc gầu ba góc chụm,
Lênh đênh một ruộng bốn bờ be.

Kẽm trống  - Hồ Xuân Hương - Thơ

19/08/2013 07:46
Lượt xem 17109
Hai bên thì núi giữa thì sông.
Có phải đây là kẽm Trống Không?
Sóng dồn mặt nước vỗ long bong.
ở trong hang núi còn hơi hẹp,

Hỏi cô hàng sách  - Hồ Xuân Hương - Thơ

19/08/2013 07:43
Lượt xem 11113
Cô hàng lấy sách cắp ra đây!
Xem thử truyện nào thú lại say.
Nữ tú có bao xin xếp cả,
Phương hoa phỏng liệu có còn hay ...?

Vịnh cái giếng  - Hồ Xuân Hương - Thơ

19/08/2013 07:42
Lượt xem 15822
Ngõ ngay thăm thẳm tới nhà ông,
Giếng tốt thanh thơi,(1)(2) giếng lạ lùng
Cầu trăng phau phau đôi ván ghép,
Nước trong leo lẻo một dòng thông.

Bọn đồ dốt  - Hồ Xuân Hương - Thơ

19/08/2013 07:41
Lượt xem 17561
Dắt díu nhau lên đến cửa chiền,
Cũng đòi học nói, nói không nên.
Ai về nhắn bảo phường lòi tói,
Muốn sống, đem vôi quét trả đền

Thương  - Hồ Xuân Hương - Thơ

19/08/2013 07:40
Lượt xem 20570
Há dám thương đâu kẻ có chồng,
Thương vì một nỗi hãy còn không.
Thương con cuốc rũ kêu mùa Hạ,
Thương cái bèo non giạt bể Đông.

Chùa xưa  - Hồ Xuân Hương - Thơ

19/08/2013 07:39
Lượt xem 21700
Thày tớ thung dung dạo cảnh chùa,
Thơ thì lưng túi, rượu lưng hồ.
Cá khe lắng kệ, mang nghi ngóp,
Chim núi nghe kinh, cổ gật gù.

Quán Khánh  - Hồ Xuân Hương - Thơ

19/08/2013 07:38
Lượt xem 20966
Đứng chéo trông theo cảnh hắt heo, (2)
Đường đi thiên thẹo quán cheo leo.
Lợp lều mái cỏ tranh xơ xác,
Xo kẽ kèo tre đốt khẳng kheo. (3)

Hiển thị 201 - 210 tin trong 482 kết quả