Vịnh tiến sĩ giấy - Nguyễn Khuyến - Thơ
I
Rõ chú hoa man (1) khéo vẽ trò,
Bỡn ông mà lại dứ thằng cu.
Mày râu mặt đó chừng bao tuổi,
Giấy má nhà bay đáng mấy xu?
Bán tiếng mua danh thây lũ trẻ,
Bảng vàng bia đá vẫn nghìn thu.
Hỏi ai muốn ước cho con cháu,
Nghĩ lại đời xưa mấy kiếp tu.
II
Cũng cờ, cũng biển, cũng cân đai.
Cũng gọi ông nghè có kém ai.
Mảnh giấy làm nên thân giáp bảng, (2)
Nét son điểm rõ mặt văn khôi. (3)
Tấm thân xiêm áo sao mà nhẹ?
Cái giá khoa danh thế mới hời! (4)
Ghế tréo, lọng xanh ngồi bảnh choẹ,
Nghĩ rằng đồ thật hóa đồ chơi!
1. Hoa man: người thợ làm nghề hàng mã.
2. Giáp bảng: bảng đề tên từ học vị tiến sĩ trở lên.
3. Văn khôi: đầu làng văn. ở đây chỉ người có đỗ đạt cao.
4. Hời: giá rẻ.
Truyện Kiều 1401-1450 (tác phẩm có 3254 hàng) - Nguyễn Du - Thơ
Truyện Kiều 1451-1500 (tác phẩm có 3254 hàng) - Nguyễn Du - Thơ
Truyện Kiều 1501-1550 (tác phẩm có 3254 hàng) - Nguyễn Du - Thơ
Truyện Kiều 1551-1600 (tác phẩm có 3254 hàng) - Nguyễn Du - Thơ
Truyện Kiều 1601-1650 (tác phẩm có 3254 hàng) - Nguyễn Du - Thơ
Truyện Kiều 1651-1700 (tác phẩm có 3254 hàng) - Nguyễn Du - Thơ
Truyện Kiều 1701-1750 (tác phẩm có 3254 hàng) - Nguyễn Du - Thơ
Truyện Kiều 1751-1800 (tác phẩm có 3254 hàng) - Nguyễn Du - Thơ
Truyện Kiều 1801-1850 (tác phẩm có 3254 hàng) - Nguyễn Du - Thơ
Truyện Kiều 1851-1900 (tác phẩm có 3254 hàng) - Nguyễn Du - Thơ
Hiển thị 771 - 780 tin trong 1263 kết quả